Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại các phương tiện và phương pháp chống ồn, được sử dụng tại chỗ làm việc của các cơ sở sản xuất, các nhà máy, vùng dân cư và các công trình công cộng.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn SEV 1928-79.
Phân loại các phương tiện và phương pháp chống ồn theo cách bảo vệ
- Phương tiện và phương pháp bảo vệ tập thể;
- Phương tiện bảo vệ cá nhân;
Phân loại các phương tiện bảo vệ tập thể đối với nguồn ồn
- Phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn;
- Phương tiện giảm tiếng ồn trên đường lan truyền.
1. Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất tác động lên nguồn
- Phương tiện giảm tiếng ồn tại nơi phát sinh;
- Phương tiện giảm khả năng bức xạ âm của nguồn ồn.
2. Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh
- Phương tiện giảm tiếng ồn cơ khí;
- Phương tiện giảm tiếng ồn khí động;
- Phương tiện giảm tiếng ồn điện từ;
- Phương tiện giảm tiếng ồn thủy động.
3. Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn trên đường lan truyền (xem phụ lục)
- Phương tiện giảm tiếng ồn không khí;
- Phương tiện giảm tiếng ồn kết cấu.
Phân loại các phương tiện bảo vệ tập thể tùy thuộc vào việc sử dụng nguồn năng lượng phụ
- Phương tiên thụ động, không sử dụng nguồn năng lượng phụ.
- Phương tiện chủ động, sử dụng nguồn năng lượng phụ.
Phân loại các phương tiện và phương pháp bảo vệ tập thể theo cách thực hiện
- Âm học;
- Kiến trúc - quy hoạch
- Tổ chức - kĩ thuật.
1. Phân loại các phương tiện âm học
- Các phương tiện cách âm;
- Các phương tiện hút âm;
- Các phương tiện cách rung;
- Các phương tiện giảm rung;
- Bộ tiêu âm.
2. Phân loại các phương tiện cách âm theo dạng
- Tường cách âm;
- Bao cách âm;
- Buồng cách âm;
- Màng chắn âm.
3. Phân loại các phương tiện hút âm theo dạng
- Tấm hút âm;
- Khối hút âm.
4. Phân loại các phương tiện cách rung theo cấu tạo
- Đệm cách rung;
- Đệm đàn hồi;
- Kết cấu gián đoạn.
5. Phân loại các phương tiện giảm rung theo đặc tính
- Tuyến tính;
- Phi tuyến.
6. Phân loại các phương tiện giảm rung theo dạng
- Ma sát khô;
- Ma sát nhớt;
- Nội ma sát.
7. Phân loại bộ tiêu âm theo nguyên lí
- Hút âm;
- Phản xạ âm;
- Kết hợp cả hai loại.
8. Phân loại các phương pháp kiến trúc quy hoạch chống ồn
- Thiết lập những vùng bảo vệ chống ồn cho người
- Quy hoạch hợp lý về mặt âm học những vùng và chế độ vận chuyển của những phương tiện giao thông và những luồng giao thông;
- Quy hoạch âm thanh hợp lí cho từng ngôi nhà và toàn bộ công trình;
- Bố trí hợp lí những thiết bị kĩ thuật, máy móc và cơ cấu;
- Bố trí hợp lí chỗ làm việc.
9. Phân loại các phương pháp tổ chức kĩ thuật chống ồn
- Sử dụng những quá trình công nghệ ít gây ồn ( Thay đổi công nghệ sản xuất, thay đổi biện pháp gia công chế tạo và vận chuyển nguyên vật liệu…);
- Trang bị các thiết bị điều khiển từ xa và kiểm tra tự động cho các máy gây ồn;
- Sử dụng những máy ít gây ồn hoặc thay thế những chi tiết cấu tạo và những khối lắp ráp cho những máy gây ồn nhiều;
- Hoàn thiện công nghệ sửa chữa và bảo dưỡng máy thường xuyên;
Phân loại các phương tiện bảo vệ cá nhân chống ồn
- Bịt tai chống ồn;
- Nút tai chống ồn;
- Mũ chống ồn;
- Bộ quần áo chống ồn.
5.1. Phân loại các bịt tai chống ồn theo cách kẹp giữ trên đầu
- Có cấu trúc riêng biệt, có đai cứng và đai mềm;
- Lồng vào mũ hoặc các dụng cụ bảo vệ khác.
5.2. Phân loại các nút tai chống ồn theo tính chất sử dụng
- Nhiều lần;
- Một lần.
5.3 Phân loại các nút tai chống ồn theo vật liệu sử dụng
- Cứng;
- Đàn hồi;
- Dạng sợi.
Tin tức

Tìm hiểu sự khác biệt giữa kính bảo hộ chống bụi, chống hóa chất và tia UV. So sánh tính năng, ứng dụng và cách chọn kính phù hợp cho từng môi trường làm việc.

Tránh sai lầm khi sử dụng kính bảo hộ lao động bằng cách nắm rõ cách đeo đúng, vệ sinh định kỳ và kiểm tra kính thường xuyên để đảm bảo an toàn tối đa.

Kính bảo hộ là thiết bị bảo vệ mắt được thiết kế đặc biệt để ngăn chặn bụi, hóa chất, tia UV và các vật thể lạ, đảm bảo an toàn cho người lao động trong môi trường nguy hiểm.

Trong cuộc sống hiện đại, kính bảo hộ không chỉ là một thiết bị bảo vệ mà còn là “người bạn đồng hành” không thể thiếu, đặc biệt với những ai làm việc trong môi trường tiềm ẩn nguy cơ như xây dựng, sản xuất, thí nghiệm hay thường xuyên sử dụng thiết bị điện tử.