Clicky

;
;
033.478.9967

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3581-81 về kính bảo hộ lao động

 Ngày đăng: 10/8/2022 12:00:00 AM
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3581-81 được biết đến là tiêu chuẩn dành cho kính bảo hộ lao động, áp dụng đối với kính, dùng để bảo vệ mắt chống tác dụng của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất (b
    Kính bảo hộ lao động là loại thiết bị được ứng dụng rất nhiều trong đời sống hiện nay. nhưng dòng kính này được phân ra thành nhiều loại khác nhau  để tránh nhầm lẫn với những dòng kính thời trang thông thường. Chính vì vậy, để biết được loại kính đó có pahir kính bảo hộ lao động hay không thì người dùng cần phải xem về các tiêu chauarn của nó. 

    Một trong những tiêu chuẩn của kính bảo hộ lao động được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam là Tiêu chuẩn TCVN 3581-81. Nếu bạn cũng chưa biết gì về tiêu chuẩn này thì hãy cũng xem nagy bài veiets dưới đây nhé!

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3581-81 là gì?

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3581-81 được biết đến là tiêu chuẩn dành cho kính bảo hộ lao động, áp dụng đối với kính, dùng để bảo vệ mắt chống tác dụng của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất (bụi, vật rắn, giọt chất lỏng và kim loại nóng chảy, khi ăn mòn, bức xạ tử ngoại, ánh sáng chói và bức xạ hồng ngoại) và quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử của kính bảo hộ lao động.

    Phân loại, thông số và kích thước cơ bản

    1. Phân loại kính bảo hộ lao động theo TCVN 2609 - 78

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    2. Kính bảo hộ lao động phải có khoảng cách giữa tâm hai mắt kính là: 60, 64, 68, và 72 mm đối với kính kiểu hở và kính lắp ngoài: 60, 68 và 76 mm đối với kính kiểu kín và khít kín.

    Ghi Chú : Đối với kính chỉ có một mắt kính (hình 1) thì khoảng cách giữa tâm hai mắt kính được coi là khoảng cách giữa tâm 2 đường tròn nội tiếp trong mắt kính.

    3. Dây đai đeo đầu (của kính kiểu kín có dây đai đeo đầu) phải có kích thước.

    • Chiều rộng không nhỏ hơn 14 mm
    • Chiều dài có thể điều chỉnh được theo kích thước vòng đầu từ 500 đến 600 mm.

    Yêu cầu kỹ thuật

    1. Vật liệu dùng để sản xuất kính bảo hộ lao động phải tuân theo các yêu cầu về vệ sinh và bảo hộ lao động của các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

    2. Vật liệu dùng làm gọng kính không được cháy với tốc độ, lớn hơn 80 mm/phút (với mẫu thử có kích thước 150 x 20 x 2mm).

    3. Thân gọng kính và tấm chắn bên của kính có mắt kính là cái lọc sáng bảo vệ mắt phải làm bằng vật liệu không trong suốt

    4. Khối lượng của kính bảo hộ lao động như trong bảng 1.

    Ký hiệu theo TCVN 2609 - 78 H, KC BH KK, KT, KG

    KTH, KGH

    KL KN
    Khối lượng (g), không lớn hơn

    80

    80+

    100

    120

    150+

    150 80 40

    + Đối với kính có khung lật lên xuống.

    5. Thị trường của kính bảo hộ lao động như trong bảng 2.

    6. Mắt kính không mầu của kính bảo hộ lao động theo TCVN 3579 - 81.

    7. Cái lọc sáng bảo vệ mắt của kính bảo hộ lao động theo TCVN 3580 - 81

    8. Trong một kính bảo hộ lao động hai mắt kính phải có các chỉ tiêu kỹ thuật giống nhau. Cho phép sai lệch các chỉ tiêu kỹ thuật của hai mắt kính không quá  ± 1% giá trị quy định.

    => Xem thêm một số mẫu kính bảo hộ thông dụng dưới đây:

    Kính chống bụi King' KY151
    Bảo hộ ECO3D phân phối kính bảo hộ KY151 thương hiệu King's làm từ chất liệu Polycarbonate chống tia UV, chống trầy xước theo tiêu chuẩn : ANSI Z87.1 - CE EN166
    Xem chi tiết
    Kính bảo hộ lao động A800 chống hơi sương trắng
    180,000đ
    Bảo hộ ECO3D phân phối kính bảo hộ A800 thương hiệu Honeywell làm từ chất liệu Polycarbonate chống tia UV, chống trầy xước theo tiêu chuẩn : ANSI Z87.1 - CE EN166
    Xem chi tiết
    Kính bảo hộ 1015360 A700 Honeywell chống hơi sương
    180,000đ
    Kính bảo hộ 1015360 A700 Honeywell chống hơi sương làm bằng chất liệu Polycarbonate chống hơi sương đảm bảo chống văng bắn, chống được 99.9% tia UV
    Xem chi tiết

    9. Mắt kính không được xê dịch trong thân gọng kính quá 1 mm.

    10. Ánh sáng truyền qua mắt kính không được giảm quá 10% sau 30 phút làm việc ở điều kiện chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường và khoảng không gian sau kính là 10 ± 30 C và độ ẩm ở khoảng không gian sau kính là 80 ± 3%.

    11. Càng kính được nối với thân gọng kính bằng khớp nối bản lề và phải xoay được nhẹ nhàng, không bị kẹt.

    12. Càng kính kiểu hở phải tạo với thân gọng kính một góc 1000 ± 50 nếu là thân gọng kính phẳng và 900 ± 50 nếu là thân gọng kính lồi (hình 2 và 3).

    13. Gọng kính kiểu hở khi càng kính mở ra hết cỡ phải tiếp xúc với mặt phẳng tại 4 điểm (hình 4). Cho phép có khe hở tại một trong 4 điểm không quá 2 mm.

    14. Vật liệu làm dây đai đeo đầu (của kính kiểu kín, khít kín) phải có độ dãn dài kéo đứt không nhỏ hơn 200% trước khi lão hóa và 100% sau khi lão hóa.

    15. Khung lật lên xuống (của kính kiểu lưỡi trai, kính hai lớp) phải tạo với thân gọng kính một gốc 900 ± 50 và không được tự nó hạ xuống.

    16. Trên bề mặt kính không được có các vết rỗ, nứt và các khuyết tật khác làm xấu hình dáng bên ngoài của kính. Kính không được có cạnh mép sắc nhọn.

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    Phương pháp thử

    1. Kích thước của kính bảo hộ lao động (1.2; 1.3; 2.12; 2.13; 2.15) được xác định bằng dụng cụ đo lường với độ chính xác đến 1 mm và 10.

    2. Tốc độ cháy của vật liệu (2.2) được xác định như sau:

    Mẫu thử có kích thước 150 x 20 x 2 mm, trên mẫu có hai vạch cách hai đầu 25mm. Trong thiết bị chuyên dùng (hình 5) mẫu được kẹp sao cho trục dọc của nó nằm ngang, trục ngang nghiêng một góc 450 so với phương nằm ngang, ở đầu không kẹp của mẫu đặt ngọn đèn cồn sao cho ngọn lửa trực tiếp đốt cháy mẫu trong 10 giây. Sau đó lấy ngọn lửa ra cho mẫu tự cháy. Tính thời gian ngọn lửa cháy qua 2 vạch trên mẫu. Tốc độ cháy được tính bằng mm/s theo công thức :

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    trong đó:

    • t: thời gian cháy qua 2 vạch tính theo giây.
    • 100: khoảng cách giữa 2 vạch.

    Thử nghiệm được tiến hành cho 3 mẫu. Giá trị trung bình của 3 lần thử nghiệm cho 3 mẫu là kết quả cuối cùng và phải đạt được chỉ tiêu như đã quy định ở mục 2.2.

    3. Khối lượng của kính bảo hộ lao động (2.4) được xác định bằng cân kỹ thuật với độ chính xác đến 1g.

    4. Thị trường của kính bảo hộ lao động được xác định theo TCVN 3151 - 79.

    5. Xác định sự xê dịch của mắt kính trong thân gọng kính được tiến hành như sau: thân gọng kính bảo hộ được giữ cố định, dùng mực hoặc sơn vạch lên mắt kính ở đệm sát gọng kính. Dùng hai ngón tay cái và trỏ áp lên hai phía ở tâm mắt kính, sau đó đẩy mắt kính về các phía. Đo khoảng xê dịch của các vạch dấu. Giá trị trung bình của các mẫu thử là giá trị cuối cùng và không được lớn hơn chỉ tiêu ở mục 2.9.

    6. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính khi sử dụng (2.10) được xác định như sau: buồng thử nghiệm có nhiệt độ 270 ± 3o C về độ ẩm tương đối 67 ± 3 %;

    Người thử nghiệm có sức khỏe tốt, đeo kính thử nghiệm lên mắt, nhấc một vật nặng 10 Kg lên cao 0,5 m với tốc độ 20 lần/phút trong thời gian 30 phút liền.

    Trước và sau khi thử nghiệm xác định ánh sáng truyền qua t1 và t2. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính bảo hộ lao động được tính bằng % theo công thức sau:

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    7. Độ dãn dài kéo đứt của vật liệu làm dây đai đeo đầu trước và sau khi lão hóa được xác định trên máy đo độ dãn dài kéo đứt cao su, chất dẻo. Quá trình lão hóa được tiến hành trong tủ điều nhiệt với nhiệt độ 90o C trong thời gian 24 giờ.

    Độ dãn dài kéo đứt được tính bằng % theo công thức:

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    trong đó:

    • L - độ dãn dài của vật liệu tính bằng %,
    • Lo, L1 độ dài trước và sau khi kéo dãn, mm.

    8. Hình dạng bề ngoài của kính bảo hộ lao động (2.16) được xem xét bằng mắt kính thường mà không cần các phương tiện phóng đại.

    Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

    tiêu chuẩn việt nam TCVN3581:1981

    1. Kính bảo hộ lao động được đựng trong túi pôlyêtylen, hộp nhựa, kim loại, các tông cứng, có đệm lót bằng vải mềm hoặc nỉ, dạ cùng với bản hướng dẫn sử dụng.

    2. Các túi, hộp kính được xếp vào hộp bao gói, mỗi hộp 10 - 20 chiếc. Ngoài hộp ghi rõ:

    • Ký hiệu phân loại theo TCVN 2609 - 78;
    • Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này;
    • Tên xí nghiệp sản xuất;
    • Số lượng kính trong hộp;
    • Thời gian sản xuất.

    Trong mỗi hộp bao gói cần có phiếu kiểm tra nghiệm thu của KCS có ghi rõ tên hoặc số hiệu của người kiểm tra, thời gian kiểm tra.

    3. Các hộp bao gói được xếp vào thùng gỗ, có giấy chống ẩm lót xung quanh, thùng gỗ được bao bằng đai sắt.

    • Khối lượng sau khi đóng gói không được lớn hơn 50 kg.
    • Trên nắp thùng phải ghi như trên nắp hộp bằng chữ lớn và các ký hiệu « mặt trên » dễ vỡ « không lật » và dấu hiệu chống mưa, thủy tinh.

    4. Các thùng kính được vận chuyển trong các toa tầu, xe kín vá khô ráo. Các thùng kính được kê sát vào nhau và vào thành toa xe.

    5. Kính bảo hộ lao động được bảo quản nơi khô ráo và kín.

    Trên đây là một số thông tin về tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3581-81, ECO3D SAFETY mong rằng đã mang đến những điều bổ ích cho bạn. Nếu bạn đang tìm mua các loại kính bảo hộ lao động chính hãng thì hãy đến ngay ECO3D SAFETY. Chúng tôi luôn sẵn hàng số lượng lướn, cam kết chính hãng 100%. Để biết thêm các thông tin chi tiết vui lòng liên hệ HOTLINE: 032 508 8861.

    Tin tức

    Top

    Bạn vui lòng đợi trong giây lát...