Clicky

;
;
033.478.9967

Khí độc là gì? Các loại khí độc và cách phòng tránh

 Ngày đăng: 8/13/2020 9:16:39 AM
Khí độc là một trong những mối đe dọa vô cùng lớn trong cuộc sống hiện nay. Những loại khí độc vô cùng hại, gây nguy hiểm và thậm chí là thương tích dẫn đến bệnh tật, tử vong.

    Khí độc là một trong những mối đe dọa vô cùng lớn trong cuộc sống hiện nay. Những loại khí độc vô cùng hại, gây nguy hiểm và thậm chí là thương tích dẫn đến bệnh tật, tử vong. Để tìm hiểu rõ hơn khái niệm khí độc là gì? Các loại khí độc và cách phòng tránh chúng ra sao. Hãy cùng ECO3D tìm hiểu qua thông tin bài viết dưới đây nhé.

    khí độc

    Khí độc là gì?

    Khí độc là loại khí có hại cho sinh vật. Chúng có thể dễ dàng tích tụ trong không gian làm việc hạn chế khi quá trình sản xuất sử dụng khí độc. Nó cũng có thể dẫn đến sự phân hủy hóa học sinh học của một chất đang được lưu trữ trong bể. Một số hoạt động liên quan đến nhà máy, chẳng hạn như hàn, cũng có thể dẫn đến tích tụ khí độc trong một không gian hạn chế.

    Với mỗi loại khí độc lại có những tác động khác nhau lên cơ thể con người. Tuy nhiên, thì chúng đều dẫn đến những nguy cơ, hiểm họa cho con người. Nếu như tiếp xúc và hít phải khí độc lượng nhiều, trong thời gian dài thì đều dẫn đến rối loạn hệ hô hấp, thậm chí là tử vong.

    Các khí độc sau đây là những khí thường gặp nhất trong công việc không gian hạn chế:

    • Hydrogen Sulfide - Đây còn được gọi là khí thải và có mùi giống như mùi trứng thối. Tuy nhiên, sự tiếp xúc dẫn đến mất mùi, vì vậy một người có thể nghĩ rằng khí không còn nữa
    • Carbon Monoxide - Một loại khí không màu, không mùi được tạo ra khi nhiên liệu gốc carbon, chẳng hạn như gỗ hoặc than, bị đốt cháy
    • Dung môi - Các dung môi như dầu hỏa, chất tẩy sơn, và chất tẩy dầu mỡ có thể gây ra các vấn đề với hệ thần kinh trung ương

    Các loại khí độc và giới hạn tiếp xúc

    Bạn phải thực hiện đánh giá rủi ro để đảm bảo cảnh báo của thiết bị dò khí độc được đặt ở mức thích hợp cho ứng dụng của bạn và phù hợp với luật pháp và quy định an toàn.

    Dữ liệu sau đây đã được trích xuất từ ​​EH40 và OSHA đối với một số loại khí độc phổ biến:

        GIỚI HẠN TIẾP XÚC NƠI LÀM VIỆC (EH40/2005) OSHA-PELs
    Khí Kí hiệu LTEL (8hr TWA) PPM STEL (15 minute TWA) PPM LTEL (8hr TWA) PPM
    Ammonia  NH3  25  35  50
    Arsine  AsH3  0.05  –  0.05
    Bromine  Br2  0.1  0.2  0.1
    Carbon Dioxide  CO2  5000  15000  5000
    Carbon Monoxide  CO  20  100  50
    Chlorine  Cl2  –  0.5  1 ceiling *
    Chlorine Dioxide  ClO2  0.1  0.3  0.1
    Diborane  B2H6  0.1  –  0.1
    Ethylene Oxide ETO  C2H40  5  –  1
    Fluorine  F2  1  1  0.1
    Germane  GeH4  0.2  0.6  –
    Hydrogen Cyanide  HCN  0.9  4.5  10
    Hydrogen Chloride  HCI  1  5  5 ceiling*
    Hydrogen Fluoride  HF  1.8  3  3
    Hydrogen Sulphide  H2S  5  10  20 ceiling*
    Nitrous Oxide  N2O  100  –  –
    Nitric Oxide  NO  2  –  25
    Nitrogen Dioxide  NO2  0.5  1  5 ceiling*
    Ozone  O3  –  0.2  0.1
    Phosgene  COCl2  0.02  0.06  0.1
    Phosphine  PH3  0.1  0.2  0.3
    Silane  SiH4  0.5  1  –
    Sulphur Dioxide  SO2  0.5  1  5

     

    Mức độ nguy hiểm thấp

    Acetylene (C2H2): chất khí tan, không màu, không mùi, dễ cháy. 

    Argon (Ar) là dạng khí nén, không màu, không mùi và ngạt đơn giản.

    Carbon dioxide (Co2) dạng khí nén không màu, không mùi, không vị và gây nên tình trạng ngạt đơn giản.

    Mức độ nguy hiểm trung bình

    Ammonia (NH3) là dạng khí hóa lỏng, mùi cay mạnh. Đặc tính ăn mòn và không bị cháy.

    Boron trichloride (BCl3) là dạng khí nén, không màu, ăn mòn.

    Carbon monoxide (Co) là dạng khí nén, không màu, không mùi, không vị có tính độc, dễ bắt lửa.

    Mức độ nguy hiểm 

    Boron tribromide (BBr3) là chất lỏng, không màu, độc hại và ăn mòn.

    Boron trifluoride (BF3) dạng khí nén, mùi không cay, dễ mẫn cảm mạnh mẽ và gây độc hại cho con người, tính ăn mòn cao.

    Chlorine (C12) là dạng khí nén, màu xanh lá cây và có mùi hôi tương tự như thuốc tây. Với độ độc hại đáng báo động và có tính ăn mòn oxy hóa.

    Mức độ rất nguy hiểm

    Arsine (AsH3) là dạng khí nén, hương thơm, không màu. Loại khí này rất độc, dễ bị bắt lửa và gây cháy.

    Bromine (Br2) dạng chất lỏng có màu nâu nhạt, mùi hôi và tính oxi hóa cao, độc hại, ăn mòn.

    Fluorine (F2) dạng khí nén có màu vàng nhạt, mạnh mẽ, khó chịu, hăng và chất oxi hoá cao, độc hại, ăn mòn.

    Ozone (O3) dạng khí hoà tan, không màu, sắc nét, có mùi và chất độc cao, oxy hóa mạnh.

    Nickel carbonyl (Ni(CO)4) là chất lỏng, có mùi hôi hoặc muội, đặc tính rất độc, dễ bắt lửa.

    Xác định loại khí độc


    Khí độc loại 1

    Là những khí độc hại, gây thương tích hoặc tử vong. Vật liệu loại I có nồng độ gây chết trung bình LC50 tức là nồng độ gây chết người 50%.

    Trong không khí 200 phần triệu trở xuống tính theo thể tích khí hoặc hơi sẽ gây hại. Hoặc 2 miligam mỗi lít hoặc ít hơn khói, sương, bụi.

    Khí độc loại 2

    Loại II này có nồng độ gây chết trung bình LC50 trong không khí ít nhất 200 phần triệu. Nhưng lại không nhiều hơn 3.000 phần triệu được tính theo thể tích hơi hoặc khí hoặc trên 2 miligam mỗi lít, không quá 30 miligam mỗi lít khói, bụi mà bạn hít phải.

    Khí độc loại 3

    Là loại khí có nồng độ gây chết trung bình LC50 trong không khí hơn 3000 phần triệu. Tuy nhiên không vượt quá 5.000 phần triệu được tính trên một thể tích khí hoặc hơi. Không vượt quá 50 miligam của mỗi lít bụi, khói khi hít phải liên tục.

    Khí độc là gì

    Cách phòng tránh khí độc

    Khí độc thường xuất hiện khi phản ứng hóa học, hỏa hoạn, cháy nổ hoặc quá trình sản xuất công nghiệp,...Để hạn chế khí độc xâm nhập vào cơ thể bạn cần che mũi miệng kín bằng vật chuyên dụng.

    Tránh để đồ vật dễ cháy như máy nổ, đốt than, lò nướng, máy sưởi gần lửa và trong phòng kín. Đặc biệt là rất nhiều trường hợp sử dụng thiết bị đốt khí gas mà không thông hơi trong phòng kín hoặc phòng ngủ. Chính vì thể dễ gây nên những hỏa hoạn, ngộ độc khí,...gây bệnh hô hấp thậm chí thương tích, tử vong.

    Sử dụng các thiết bị dò khí độc tại nơi làm việc để chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa, xử lý, tuân thủ các quy định về an toàn lao động tại các nơi có thể có khí độc.

    Thiết bị bảo hộ cá nhân chống khí độc

    Bảo vệ mắt: Nên đeo kính bảo hộ có tấm chắn bên, hoặc kính bảo hộ vừa khít khi làm việc với khí trong phòng thí nghiệm. (bắt buộc)

    Bảo vệ da: Phải mang quần dài và áo sơ mi (làm từ cotton, không tổng hợp, áo khoác phòng thí nghiệm (có thể chống cháy nếu có nguy cơ hỏa hoạn), giày bít mũi và giày bít gót phải được mang mỗi khi làm việc với khí độc. Tay áo khoác phòng thí nghiệm phải mở rộng hoàn toàn đến cổ tay và phía trước phải được cài hoàn toàn vào mọi lúc. (bắt buộc)

    Bảo vệ tay: Nên sử dụng găng tay da hoặc găng tay chống cắt khi thao tác với chai khí để bảo vệ khỏi các vết cắt và các nguy cơ do vết cắt. Cần có găng tay cao su, chống hóa chất nếu dự đoán có tiếp xúc với khí hoặc trạng thái hóa lỏng của nó (ví dụ: kết nối bộ điều chỉnh / cụm đồng hồ áp suất). Việc lựa chọn loại găng tay phù hợp phụ thuộc vào loại khí cụ thể và mức độ tiếp xúc dự kiến, do đó, SDS (Safety Data Sheet) cần được xem xét để xác định tính tương thích của găng tay.

    Nên sử dụng giày bảo hộ có mũi thép để cầm và di chuyển các bình khí nén để bảo vệ các ngón chân chống lại các nguy cơ lăn xi lanh. 

    Có thể phải có Kính bảo hộ che mặt cho các nhiệm vụ hoặc quy trình nhất định.

    Mặt nạ phòng độc thường không yêu cầu bắt buộc đối với một số khí thông thường. Xem SDS các loại khí để sử dụng mặt nạ phòng độc khi thích hợp. Chức năng chính của mặt nạ phòng độc là bảo vệ người dùng khi làm việc tại môi trường độc hại, ô nhiễm tránh hít phải khói, bụi, khí độc, hóa chất,...

    Thiết bị bổ sung, chẳng hạn như tấm chắn nổ, nên được sử dụng khi làm việc với khí độc hoặc các quá trình có thể dẫn đến nổ hoặc giảm áp suất.

     

    Phòng khí độc hại

     

    Nếu có nhu cầu tìm mua thiết bị phòng khí độc bạn có thể tham khảo các sản phẩm bảo hộ của ECO3D. Chúng tôi chuyên phân phối thiết bị bảo hộ lao động đạt chứng chỉ, tiêu chuẩn chất lượng cao. Cam kết mang đến cho người dùng sản phẩm chính hãng 100%, thời gian bảo hành dài hạn, chính sách giá ưu đãi. Hãy liên hệ cho ECO3D theo số hotline: 037.206.4090 hoặc truy cập vào địa chỉ website: https://eco3d.vn/ để được tư vấn hỗ trợ sớm nhất nhé.

    Tin tức

    Top

    Bạn vui lòng đợi trong giây lát...